Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng ability, capability và capacity rõ ràng dễ hiểu nhất.
I. Cách dùng ability
/əˈbɪləti/ [singular] ability to do something the fact that somebody/something is able to do something
Ability chỉ về khả năng làm cái gì về thể chất hoặc tinh thần như khi ta nói đến một người nào đó có thể thực hiện một việc (tốt hơn là giao công việc cho người này).
John has the ability to do the work.
John có khả năng làm việc này.
II. Cách dùng capability
/ˌkeɪpəˈbɪləti/ the ability or qualities necessary to do something
Capability ngoài ý nghĩa khả năng, năng lực như ability, còn ám chỉ về năng khiếu hay những đặc tính chưa phát triển, tiềm năng, tức năng lực tiềm tàng.
She has great capabilities as a musician.
Cô ta có tiềm năng là một nhạc sĩ tài ba.
III. Cách dùng Capacity
/kəˈpæsəti/
- [countable, usually singular, uncountable] the ability to understand or to do something
- [uncountable, countable, usually singular] the number of things or people that a container or space can hold
Capacity chỉ về khả năng đặc biệt của một người, rằng người đó có năng lực đặc biệt dành cho công việc đó. Capacity còn có nghĩa là dung tích, sức chứa, công suất.
- He has an enormous capacity for hard work.
Anh ấy có nhiều khả năng làm công việc năng nhọc.
- The oil tank has a capacity of 30 gallons.
Thùng dầu có dung tích 30 ga-lông.
Nguồn: Lê Đình Bì
Tham khảo cách học 7000 từ vựng quan trọng nhất và 970 collocations để đạt mức từ vựng IELTS band 7.5+ tại Từ Vựng Cốt Lõi.
Lộ trình tự học tiếng Anh và luyện IELTS từ 0 lên 7.5 trong vòng 1 năm.