Cách dùng từ ABDOMEN, ABHORRENCE và ABHORRENT

0
112

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của ba từ đó là abdomen, abhorrence và abhorrent

Cách dùng abdomen, abhorrence và abhorrent

I. Cách dùng từ ABDOMEN / ˈab-də-mən; əb-ˈdō-mən/

Danh từ có nghĩa cái bụng (phần cơ thể chứa dạ dày, ruột và các cơ quan tiêu hóa) có thể phát âm với dấu nhấn ở âm tiết đầu tiên hay âm tiết thứ hai. Những người trong ngành y thì phát âm cả hai cách, trong khi những người ngoài ngành thì ưa cách phát âm có dấu nhấn ở âm tiết đầu.

  • Patients reported pain in the lower chest or upper abdomen.

Nhiều bệnh nhân đã nói rằng họ bị đau phần ngực dưới hoặc bụng trên.

II. Cách dùng từ ABHORRENCE ABHORRENT

Danh từ abhorrence và tính từ abhorrent phái sinh từ động từ abhor có nghĩa: căm ghét, ghê tởm, ghét cay ghét đắng. Ta cần chú ý đến cách dùng giới từ sau hai từ này. Khi dùng với giới từ, tính từ abhorrent hầu như luôn đi với “to”, trong khi đa số các trường hợp dùng giới từ theo sau danh từ abhorrence là “of”, thỉnh thoảng là “against” hoặc “for”.

  • Terrorism is abhorrent to his gentle nature.

Chủ nghĩa khủng bố là ghê tởm đối với bản chất hiền lành của anh ấy.

  • Even with their abhorrence of usury, they have to compromise a mortgage because there is no other option.

Dù căm ghét việc cho vay nặng lãi, họ buộc phải dàn xếp một văn tự thế chấp vì không còn cách nào khác.

Tác giả: Lê Đình Bì

Bạn có thể tham khảo việc làm chủ 7000 từ vựng, 970 collocations, 1100 phrasal verbs và hàng trăm tài liệu miễn phí để đạt ít nhất IELTS band 7 tại Từ Vựng Cốt Lõi

Bạn có thể tải app về học trên điện thoại, máy tính bảng tại đây:

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here