Bạn có biết cách dùng abbreviation và acronym chưa? Bài viết sau sẽ giúp bạn làm rõ những điều bạn hằng thấy mông lung.
1. Abbreviation là hình thức viết tắt, rút ngắn của một từ, cụm từ.
- CEO là hình thức viết tắt của Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành).
- Nov. là chữ tắt November (tháng mười một).
Ngay từ thế kỷ 18, nhiều nhà văn đã đả kích lối dùng từ rút gọn, cắt ngắn – mà họ xem là “hành động thô lỗ” – như việc thay những từ dài như positively (tuyệt đối, một cách cả quyết) bằng pozz; physiognomy (thuật xem tướng) bằng phizz… Tuy nhiên, khuynh hướng sử dụng ngôn từ rút gọn ngày càng gia tăng. Những từ dài được thay bằng từ một hoặc hai âm tiết và những từ rút ngắn này ngày càng thông dụng (trong các từ điển hiện hành, các tác giả thường chú thích “infml” – tức informal (không chính thức, không trang trọng) bên cạnh các từ rút gọn).
- Prof. là chữ tắt của professor (giáo sư)
- Ad là chữ rút ngắn của advertisement (quảng cáo).
- Exam là chữ tắt của examination (kỳ thi, kỳ kiểm tra)…
Nhiều abbreviation được hình thành bằng các chữ đầu của một nhóm từ (thường là tên các tổ chức, các công ty…), như BBC = British Broadcasting Corporation (đài BBC); ADB = Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển châu Á)…
2. Acronym là từ được tạo thành bằng những chữ đầu của một nhóm từ và được phát âm giống như một “từ mới”.
Thí du: ASEAN là một acronym vì hình thành bằng những chữ đầu của Association of South-East Asian Nations (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) và được phát âm giống như một từ. Còn AFP là một abbreviation vì tuy hình thành bằng những chữ đầu của Agence France-Presse (Hãng thông tấn Pháp) nhưng lại phát âm theo từng chữ một A, F, P.
Hầu hết các acronym bao gồm những chữ IN HOA. Khi một acronym được biết bằng chữ in thường (chữ nhỏ) như scuba hay laser chẳng hạn, thì nó được xem như một từ ngữ bình thường (scuba = self-contained underwater breathing apparatus: bình dưỡng khí dùng để lặn; laser = light amplification by stimulated emission of radiation: tia laser).
Hiện nay, khá nhiều abbreviation và acronym thông dụng đến nỗi người ta chỉ nhớ đến các hình thức viết tắt đó thôi chứ “không màng tới” những từ gốc là gì nữa. Thí dụ: người ta nói bị “bệnh AIDS” chứ không cần nhớ đến cụm từ đầy đủ Acquired Immune Deficiency Syndrome (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, hay liệt kháng); nói AP chứ không màng tới Associated Press (Hãng thông tấn AP của Mỹ)…
Nguồn: Lê Đình Bì
Mời bạn tham khảo Từ Vựng Cốt Lõi để học 7000 từ cốt lõi, 970 collocations dành cho người muốn đạt IELTS 7.5+