Chapter 1: Introduction to Sentence Structure

0
103

Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CẤU TRÚC CÂU

1.1 Basic Clause Patterns – Các mẫu mệnh đề cơ bản

Some college students can define a sentence, and some can’t, but no doubt you know a sentence when you see one. Read the following choices and circle the letter of the one that is a sentence.

Có nhiều sinh viên đại học có thể định nghĩa được câu là gì, nhưng cũng có nhiều sinh viên không định nghĩa được, nhưng lẽ hẳn nhiên là khi gặp một câu, ai cũng nhận biết được đó là một câu. Hãy đọc những lựa chọn sau và khoanh tròn mẫu tự tương ứng với lựa chọn bao gồm những từ ngữ cấu thành câu.

(a) Noses entire people’s throughout grow lives their.

(b) Their grow lives throughout people’s noses entire

(c) Grow lives their people’s entire throughout noses.

(d) People’s noses grow throughout their entire lives.

Each of the four sentences contains the same words, but only one makes sense – (d). Sequence (d) makes sense because the words in it are arranged in the form of a sentence. Your ability to recognize the sentence shows how natural the sentence pattern is and how much intuitive language skill you already have.

Mỗi lựa chọn trên đều bao gồm một số lượng những từ ngữ như nhau, nhưng chỉ có một câu có nghĩa - là câu (d). Chuỗi nối tiếp những từ ngữ ấy có nghĩa bởi vì những từ ngữ trong chuỗi ấy được sắp xếp theo đúng hình thức của một câu. Khả năng nhận diện được “tính chất” câu của (d) cho thấy tính tự nhiên của mẫu câu và lượng kỹ năng trực quan ngôn ngữ đã sẵn có trong bạn.

Simple Sentences – Those with One Clause (Câu đơn – Là câu có một mệnh đề)

In order to make good sentences and avoid making errors, we need to develop a basic working definition of a sentence.

Sentences are made up of clauses—sometimes one clause, sometimes more than one. This chapter focuses on simple sentences—those that contain one clause. Later, you’ll work with sentences that contain more than one clause.

A clause is a subject plus a predicate. The subject of a clause names something, such as a person, object, place, or idea. The subject is usually one or more nouns or pronouns. The subject might also be a noun substitute.

The predicate makes a statement about the subject by telling something about it. The predicate tells one of two things about the subject: It tells that the subject is performing an action, or it states the condition of the subject.

Để viết được câu hay và tránh được những sai lỗi, chúng ta cần thống nhất một định nghĩa cơ bản về câu.
Câu được cấu tạo từ những mệnh đề - có khi chỉ một, có khi nhiều hơn. Chương này tập trung bàn về câu đơn - là câu chỉ bao gồm một mệnh đề. Ở những phần sau, chúng ta sẽ bàn đến những loại câu có hơn một mệnh đề.
Mệnh đề bao gồm một chủ ngữ và một vị ngữ. Chủ ngữ của mệnh đề định danh một cái gì đó, chẳng hạn một người, vật thể, nơi chốn, hoặc ý tưởng. Thông thường chủ ngữ là một danh từ hoặc nhiều danh từ hoặc đại từ. Có khi chủ ngữ là một từ/ngữ thay thế cho danh từ.
Vị ngữ đưa ra một nhận định nào đó về chủ ngữ bằng cách thông báo một điều gì đó về chủ ngữ. Vị ngữ hoặc thông báo rằng chủ ngữ đang thực hiện một hành động hoặc đưa ra một nhận định về tình trạng hay điều kiện của chủ ngữ.

Finding Verbs in Clauses – Tìm động từ trong mệnh đề

The easiest way to analyze a clause is to look first at the predicate. The most important part of the predicate is the verb.

Cách phân tích một mệnh đề dễ nhất là đầu tiên hãy xét vị ngữ. Thành phần quan trọng nhất của vị ngữ là động từ.

1. Action Verbs—Visible and Invisible (Động từ hành động – Nhìn thấy được và không nhìn thấy được)

You probably know that most verbs show some kind of action. Sometimes this is visible action, as in she swims or they kissed. At other times, it is invisible action, as in he forgot or we decided.

The verb in our original example sentence shows visible action. Draw a line beneath the verb and write υ above it.

People’s noses grow throughout their entire lives.

If you identified grow, you’re correct. That’s the word that shows the visible action of the subject. What’s the subject doing? In this sentence, it’s growing.

2. Linking Verbs

Other verbs, such as is and seem, don’t show an action; instead, they show a subject to be in a certain condition or state of being. They do this by linking the subject to a word or words in the predicate. These verbs are linking verbs.

Let’s look at two example sentences:

The woman is an intern.

The students seem confident.

In these sentences, the woman and the students are not performing actions, but they are in a state of being or a condition. We might say that, in the first case, the woman is in the state of being an intern and, in the second case, the students are in the condition of being confident.

There are many linking verbs, such as additional tenses of the verb to be (am, are, was, were, will be, has been, have been, had been, and others) and various forms of the verbs appear, become, feel, look, smell, sound, and taste.

3. The Role of Context

Some verbs are action verbs in one context and linking verbs in another. In sentence (a), is the italicized verb describing an action or a condition?

(a) I smelled the familiar fragrance of Chanel No. 5 in the living room.

In (a), the verb from smelled is describing an action, the action of the subject (I) smelling. Now notice the very different meaning of the same word in sentence (b).

(b) The rotten chicken smelled terrible.

In (b), the subject (chicken), is not performing an action. The verb in (b) shows that the chicken is in a certain condition—the condition of smelling bad.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here