Cách dùng từ NICE

2
226

Bạn có thể nghĩ từ NICE là một từ dễ, không cần chú ý nhưng nhiều khi cái dễ mà không biết kỹ lại thành khó. Mời bạn tìm hiểu cách dùng từ NICE nhé.

Là tính từ có nghĩa: đẹp, tốt, tử tế. Nice là từ rất thông dụng và ta dùng để chứng tỏ rằng ta thích một người hay một vật nào đó, hoặc giả, người hay vật đó làm cho ta cảm thấy thú vị.

  • She has nice eyes

Cô ấy có đôi mắt đẹp.

Một số người lại không ưa dùng từ nice vì theo họ, ngữ nghĩa của nice không rõ ràng. Do đó, ta cần chú ý đến cách dùng tính từ này.

1. Khi nói về người, ta dùng nice ám chỉ người đó tử tế, tốt bụng (kind), chu đáo, quan tâm đến người khác (thoughtful).

  • They’ve got every nice neighbours.

Họ có được những người hàng xóm hết sức tốt bụng.

“Nice of” cũng biểu thị lòng tốt của một người.

  • It’s nice of you say that.

Anh thật là tốt khi nói ra điều đó.

Cụm từ “be nice to” dùng để đề cập thái độ thân thiện, tử tế của một người đối với một người khác.

  • Promise you’ll be nice to him when he comes back.

Hãy hứa là cậu sẽ đối xử tử tế với anh ấy khi anh ta trở về.

2. Khi nói về lạc thú, sự vui thích, nice cũng rất thông dụng khi được dùng với một số danh từ. Ví dụ như khi chào tạm biệt nhau trong ngày làm việc cuối tuần, ta nói “Have a nice weekend” thì có nghĩa ta mong muốn người mà ta chúc sẽ có những ngày cuối tuần vui vẻ, thoải mái.

  • Did you have a nice trip?

Chuyến đi của bạn có vui thích không?

3. Khi đề cập đến sự vật và nơi chốn, trong đàm thoại, ta có thể dùng nice để nói rằng mình thích một vật hay một nơi chốn nào đó. Tuy nhiên, trong văn viết trang trọng, tốt hơn là ta nên chọn dùng một số tính từ khác có ngữ nghĩa chính xác hơn.

Đàm thoại: It’s a nice room.

Văn viết: It’s a delightful room.

Đó là một căn phòng tuyệt vời.

Trong đàm thoại, nice cũng thường được dùng chung với các tính từ khác. Cách dùng thông dụng là “nice and …” chẳng hạn như ta nói “nice and warm” (ấm áp và dễ chịu), “nice and cool” (mát mẻ và dễ chịu)… Trong cách dùng như thế, ngữ nghĩa của nice có tính cách “phụ họa” thêm vào mà thôi. Thí dụ khi ta nói “This room is nice and warm” (căn phòng này ấm áp và dễ chịu) thì hàm ý là căn phòng dễ chịu nhờ ấm áp.

Nguồn: Lê Đình Bì, M.A.

Bạn có thể tham khảo thêm lộ trình tự học tiếng Anh từ đầu tại nhà

2 COMMENTS

  1. ‘Trong đàm thoại, ncie cũng thường được dùng chung với các tính từ khác. Cách dùng thông dụng là “nice and …”
    nice ở đây bị lỗi đánh máy

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here